Danh sách Á hậu Danh_sách_Hoa_hậu_Trái_Đất

Cuộc thi Hoa hậu Trái Đất ra đời nhằm mục đích bảo vệ môi trường. Do đó, ngoài Hoa hậu, các Á hậu cũng sẽ là đại diện cho các hoạt động bảo vệ các nguyên tố quan trọng của Trái Đấtbầu khí quyển, nước, rừng, động vật hoang dãđất đai. Cuộc thi có vương miện và dải băng riêng cho từng Á hậu. Họ có tên gọi lần lượt là: Hoa hậu Không khí (Á hậu 1), Hoa hậu Nước (Á hậu 2) và Hoa hậu Lửa (Á hậu 3). Dưới đây là danh sách các Á hậu.

NămHoa hậu Không khíAQuốc gia/Lãnh thổHoa hậu NướcQuốc gia/Lãnh thổHoa hậu LửaQuốc gia/Lãnh thổ
2001Simone Régis BrazilMargarita Kravtsova KazakhstanDaniela Stucan Argentina
2002Winfred Omwakwe Kenya Slađana Božović Nam TưJuliana Drossou Hy Lạp
Slađana Božović B Nam TưJuliana Drossou B Hy LạpElina Hurve B Phần Lan
2003Priscila Poleselo Zandoná BrazilMarianela Zeledón Bolaños Costa RicaMarta Matyjasik Ba Lan
2004Murielle Celimene MartiniqueKahaya Lusazh TahitiYanina González C Paraguay
2005Amell Santana Cộng hòa DominicanKatarzyna Borowicz Ba LanJovana Marjanović Serbia và Montenegro
2006Amruta Patki Ấn ĐộCatherine Untalan PhilippinesMarianne Puglia Venezuela
2007Pooja Chitgopekar Ấn ĐộSilvana Santaella VenezuelaAngela Gomez Tây Ban Nha
2008Miriam Odemba TanzaniaAbigail Elizalde MexicoTatiane Alves Brazil
2009Sandra Seifert PhilippinesJessica Barboza VenezuelaAlejandra Echevarria Tây Ban Nha
2010Jennifer Pazmiño EcuadorWatsaporn Wattanakoon Thái LanYeidy Bosques Puerto Rico
Viktoria Shchukina Nga
2011Driely Bennettone BrazilAthena Imperial PhilippinesCaroline Medina Venezuela
2012Stephany Stefanowitz PhilippinesOsmariel Villalobos VenezuelaCamilla Brant Brazil
2013Katia Wagner ÁoPunika Kulsoontornrut D Thái LanCatharina Choi Hàn Quốc
2014Andrea Neu Hoa KỳMaira Rodríguez E VenezuelaAnastasia Trusova Nga
2015Dayanna Grageda ÚcBrittany Payne Hoa KỳThiessa Sickert Brazil
2016Michelle Gómez ColombiaStephanie de Zorzi VenezuelaBruna Zanardo F Brazil
Corrin Stellakis Hoa Kỳ
2017Nina Robertson ÚcJuliana Franco ColombiaLada Akimova Nga
2018GMelanie Mader ÁoValeria Ayos ColombiaMelissa Flores Mexico
2019Emanii Davis Hoa KỳKlára Vavrušková Cộng hòa SécAlisa Manenok Belarus
2020Stephany Zreik VenezuelaRoxanne Allison Baeyens PhilippinesMichala Rubinstein Đan Mạch

Chú ý
A. ^ Năm đầu tiên, danh hiệu Á hậu 1 được gọi là Hoa hậu Gió. Nó được đổi thành Hoa hậu Không khí kể từ năm 2002.
B. ^ ^ ^ Džejla Glavović đến từ Bosna và Herzegovina đăng quang Hoa hậu Trái Đất 2002.Cô đã bị tước vương miện vào ngày 28 tháng 5 năm 2003 Quỹ Hoa hậu Trái Đất đưa ra lý do khiến cô bị truất ngôi là "không tuân thủ các quy định trong hợp đồng của cô". Winfred Adah Omwakwe đến từ Kenya, người đoạt vương miện Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) đã thay cô thực hiện nghĩa vụ của một Hoa hậu. Do đó, Hoa hậu Nước (Á hậu 2) thay thế Hoa hậu Không khí, Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) lên thay Hoa hậu Nước. Elina Hurve, đại diện của Phần Lan, cô lọt Top 10 và thay thế Hoa hậu Lửa. Trong cùng năm nay, một Hoa hậu đến từ châu Âu khác là Oxana Fedorova (đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2002 cũng bị tước vương miện vì lý do tương tự. Cô được thay thế bởi Justine Pasek, Á hậu 1 của cuộc thi đến từ Panama.
C. ^ Yanina González đoạt vương miện Hoa hậu Lửa. Trước đó, cô tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 2004 và đoạt ngôi vị Á hậu 3.
D. ^ Punika Kulsoontornrut đã bị tước vương miện Hoa hậu Nước do vi phạm hợp đồng. Theo hợp đồng, các Hoa hậu, Á hậu trong thời gian đương nhiệm không được tham gia các cuộc thi khác nhưng cô đã đại diện Thái Lan ở Hoa hậu Quốc tế 2014. Cô tiếp tục đoạt danh hiệu Á hậu 2, giống như Yanina đã từng làm
E. ^ Maira Alexandra Rodríguez ban đầu dự kiến tham gia Hoa hậu Trái Đất 2015. Nhưng do đại diện ban đầu là Stephanie de Zorzi đã bị tước quyền thi đấu do vấn đề cân nặng, Maira trở thành người thay thế.
F. ^ Corrin Stellakis thay thế vị trí Hoa hậu Lửa do Bruna Zanardo đã từ chức.
G. ^ Melanie Mader là người đầu tiên vừa tham gia Hoa hậu Trái Đất Philippines vừa đại diện cho một quốc gia khác ở cuộc thi.